PASTELLE Q-Switched Nd:YAG

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

    Bước sóng: 1064nm/ 532nm/ 595nm/ 660nm

    Năng lượng tối đa:

    1064nm (QS): 1300mJ

    532nm (QS): 500mJ

    PTP mode: 16000mJ

    Genesis mode: 35000mJ

    Độ rộng xung:

    1064nm/ 532nm (Q-Switched): 5ns

    Genesis: 3us

    PTP: 20ns (Chế độ PTP là chế độ phát ra hai xung laser siêu ngắn liên tiếp trong một khoảng thời gian rất nhỏ).

    Sport size: 1 – 10 mm (1mm step)

    Tần số: 1 – 10Hz (1Hz step)




ỨNG DỤNG TRỊ LIỆU

    Nám, tàn nhang, mụn, thu nhỏ lỗ chân lông, trẻ hóa da, xóa xăm, các bệnh lý sắc tố tầng biểu bì, trung bì, hạ bì.

SƠ ĐỒ LÀM MÁT

Sơ đồ mô phỏng hệ thống làm mát tuần hoàn

Quy trình thay nước làm mát:

  • Tháo jack cảm biến dòng chảy
  • Xả toàn bộ nước và thay nước mới 
  • Bật chế độ lọc bọt khí trên máy
  • Cắm jack cảm biến dòng chảy
  • Đóng nắp bể nước hoàn thành quy trình.

SƠ ĐỒ KHỐI HỆ THỐNG

Sơ đồ khối hệ thống thiết bị

PHẦN CỨNG

    Back Light Board: Mạch đèn nền màn hình LCD

    Sound Board: Mạch âm thanh

    CP board: Mạch điều khiển trung tâm

    SPU board: Mạch xử lý tín hiệu chính

    Charger Board: Mạch nạp năng lượng cho tụ điện công suất

    CAP: Tụ công suất 1,250V/100uF

    L (Inductor): Lọc nhiễu, ổn định dòng điện khi tụ xả năng lượng. 

    SCR Control: Mạch điều khiển SCR cho phép xả năng lượng từ tụ tới bóng đèn.

    SCR: Là linh kiện công suất đóng ngắt cho phép dòng điện lớn đi qua.

    Diodes: Mạch chỉnh lưu bảo vệ tụ ( kiểm tra bằng cách dùng đồng hồ đo khi tháo dây)

    Simmer Board: Mạch duy trì điện áp khởi động đèn flash (điện áp ra 80v – 140v )

    Ignition Transformer:  Mạch tạo xung cao áp cấp cho bóng đèn flash 10KV

    Flash lamp: Bóng đèn flash (Điện áp đèn phải dưới 150v nếu không ổn định hoặc trên 150v thì khuyến nghị thay thế)

    Q-Driver Board: Bộ điều khiển Q-Switch

    Q-Switch: là bộ phận giúp laser phát xung cực ngắn (ns) với công suất đỉnh rất cao. (3.5 Kv)

    Step Motor Drive: Bộ điều khiển động cơ bước điều chỉnh KTP

    KTP: Tinh thể tuyến tính khi bước sóng 1064nm đi qua sẽ chuyển thành 532nm

    Internal Power meter: Cảm biến đo công suất laser gắn bên trong máy.

    Beam Splitter: Là gương bán toàn phần, một phần nhỏ tia laser được tách ra đưa đến Internal Power Meter để đo công suất.

    ARM: Cánh tay dẫn tia laser từ nguồn đến tay cầm (trục khuỷu)

GIAO DIỆN KỸ SƯ VÀ THAO TÁC

Giao diện người dùng chính

    Standby: Chế độ chờ

    Ready: Sẵn sàng bắn tia laser

    Calibartion: Căn chỉnh năng lượng tựu động (!)

    Information: thông tin thiết bị

    Option: lựa chọn

    Air Bubble: loại bỏ bọt khí

Energy Measurement

    Voltage: Điện áp sạc cho tụ điện.

    Frequency: tần số tia

    EOSdelay: độ trễ Q-switching

    PTP EOSdelay: độ trễ xung kép

    PTP Pulse Width: độ rộng xung

    Mode: bước sóng

    Tuning mode: chế độ điều chỉnh bằng tăy

    Ki: năng lượng đo được trên cảm biến

Lamp replacement

    Lamp pulses: Tổng số xung

    Degradation: Tỷ lệ tổn thất năng lượng

    Replacement: Reset tổng số xung (thường sẽ không reset khi thay bóng để khè 😊)

    Mode Pulse Reset: Reset các chế độ xung về ban đầu

Calibration

    Calibration setting: cài đặt và lưu trữ hiệu chuẩn

Laser limits 

    Thiết lập giá trị năng lượng và tần số đầu ra tối đa

Options 

    Hiệu chỉnh nhiệt độ 

    Cài đặt loại tay cầm

    Bật công tăc liên động on/off

Alarm Log 

    Time: thời gian báo

    Alarm: số thông báo

    Description: tên thông báo

QUY TRÌNH HIỆU CHỈNH NĂNG LƯỢNG

Hiệu chỉnh năng lượng thủ công với đồng hồ đo năng lượng NovaII và đầu dò PE50BB-DIF-C.

    1064 nm: 0.1 ~ 1.3 (J)

    532 nm: 0.07 ~ 0.5 (J)

    Genesis: 0.1 ~ 3.5 (J)

    PTP: 0.1 ~ 1.6 (J) 


Mục Measurmet:

Với chế độ 1064nm:

    Voltage: 530v

    Frequency: 1Hz

    Mode: 1064nm

    Tìm điện áp khởi động tới khi năng lượng đạt được gần nhất 100 mJ và bắt đầu hiệu chuẩn theo bảng hiệu chuẩn máy khi đạt được 1300 mJ.

    Gía trị đo được giảm 10% và nhập vào bảng hiệu chuẩn ở mục Calibration.

(Các chế độ 532nm, Genesis, PTP tương tự)

Hiệu chỉnh năng lượng tự động trên máy

    Sau khi hiệu chuẩn thủ công cần phải cài đặt chỉ số Ki để kích hoạt chức năng hiệu chuẩn tự động.

    Chọn một mức điện áp ví dụ như trên là 660v sau đó so sánh giá trị năng lượng với máy đo công suất bên ngoài (ví dụ:197.7mJ) và giá trị năng lượng đo bằng cảm biến bên trong máy.

    Điều chỉnh giá trị “Ki” cho đến khi năng lượng đo bởi cảm biến bên trong máy khớp với năng lượng đo được từ đồng hồ bên ngoài.

    Làm sao cho giá trị cảm biến bên trong máy và đồng hồ đo bên ngoài giao nhau tại một điểm ví dụ 200mJ như trên hình.

    Thao tác hiệu chuẩn bên ngoài giao diện chính bằng cách chọn Calibration. Để máy chạy tự động hiệu chỉnh năng lượng.

Kiểm tra và so sánh lại năng lượng

        1064nm: Spot size 10, tần số: 3Hz, năng lượng: 710mJ

        532nm: Spot size 3, tần số: 3Hz, năng lượng: 70mJ

        Genesis: Spot size 10, tần số: 3Hz, năng lượng: 1020mJ

        PTP: Spot size 10, tần số: 3Hz, năng lượng: 1020mJ

Quy trình thay bóng đèn

Bóng đèn laser 

Phân tích năng lượng yếu nguyên nhân là do bóng đèn:

    Tiến hành tắt hệ thống nguồn điện

    Hút nước ở hệ thống làm mát

    Tháo các ống dẫn nước làm mát với khoang làm mát bóng đèn

    Tháo jack điện kết nối bóng đèn và nhấc khoang chứa bóng đèn lên

    Tháo ốc và các vòng đệm bóng đèn và rút bóng đèn ra

    Khi rút bóng ra tiến hành vệ sinh khoang

    Lắp bóng đèn mới vào

    Tiến hành kết nối lại bước trên như ban đầu

    (Lưu ý trong quá trình tháo phải thận trọng và chú ý các kết nối dây điện)


"PASTELLE TỔNG HỢP VÀ TÓM TẮT KỸ THUẬT được tổng hợp theo và viết lại theo cách hiểu cá nhân hóa"